Giới thiệu Cùm Treo Ống 21
Cùm Treo Ống hay còn gọi là Đai treo ống, cùm treo ống, cùm ống nước, cùm treo ống kẽm, quang treo ống nước, quang treo ống thép, đai treo ống , cùm ống nhựa, đai ôm ống, đai treo ống nước, cùm treo ống, đai ôm ống nước, đai ôm ống, cùm treo ống nước, đai kẹp ống nước, đai kẹp ống , kẹp ống, kẹp giữ ống, kẹp ống điện, kẹp giữ ống.
Vật liệu chế tạo cùm treo cũng khá đa dạng, từ vật liệu là thép các bon, hay vật liệu là tôn, cũng có thể là thép không gỉ inox.
Với vật liệu là tôn hay inox thì sẽ không phải mạ, tuy nhiên đối với loại vật liệu thép thì có thể xử lý bề mặt bằng cách nhuộm đen, mạ kẽm điện phân hay mạ kẽm nhúng nóng. ( Loại nhúng nóng thường phổ biến trên thị trường)
Cùm treo ống (hay gọi là đai treo ống, quang treo ống) là một trong những phụ kiện dùng để cố định, treo ống cứu hỏa, treo ống nước, ống dẫn khí…của những tòa nhà cao ốc và các công trình nhà xưởng sản xuất.
Ngày nay cùng với sự phát triển của các khu nhà cao tầng, các khu chung cư, nhà xưởng sản xuất thì mặt hàng cùm treo là sản phẩm không thể thiếu được khi thi công hệ thống cấp thoát nước cho tòa nhà cũng như hệ thống PCCC.
Đai treo ống được coi là vật tư quan trọng trong ngành xây dựng giúp bảo vệ hệ thống đường ống ở vị trí cố định, nhất là trong xã hội công nghiệp với những tòa cao ốc, khu chung cư mọc lên xan xát nhau.
Đai treo ống ( cùm treo, cùm treo ống, đai treo ống, quang treo) là một trong những chi tiết dùng để thi công các hệ thống ống nước trong tòa nhà cao tầng hay các công trình xây dựng nhà xưởng sản xuất, nhà công nghiệp.
Việc thi công hệ thống đường ống thường được diễn ra vào giai đoạn sau cùng của toàn bộ quá trình thi công khi các nhà thầu, kĩ sư xây dựng bắt tay vào việc lắp hệ thống đường ống nước, hệ thống đường ồng điều hòa, ống thông gió cho công trình. Vật liệu được sử dụng ban đầu là thanh ren, ty ren, kẹp treo ty, kẹp xà gồ dùng thi công nền móng cốp pha.
Thông số Cùm Treo Ống
Cùm Treo Ống được thiết kế dựa trên kích thước chuẩn của đường ống bao gồm kích thước từ 15A-400A (A, DN là đường kính trong, D đường kính ngoài).
Mã sản phẩm LTADN
Product Code |
Mã sản phẩm LTVDN
Product Code |
Mã sản phẩm LTBDN
Product Code |
Mã sản phẩm LTDDN
Product Code |
Kích thước
Size (mm) |
LTADN 15 | LTVDN 15 | LTBDN 15 | LTDDN 15 | 21 |
LTADN 20 | LTVDN 20 | LTBDN 20 | LTDDN 20 | 27 |
LTADN 25 | LTVDN 25 | LTBDN 25 | LTDDN 25 | 34 |
LTADN 32 | LTVDN 32 | LTBDN 32 | LTDDN 32 | 42 |
LTADN 40 | LTVDN 40 | LTBDN 40 | LTDDN 40 | 49 |
LTADN 50 | LTVDN 50 | LTBDN 50 | LTDDN 50 | 60 |
LTADN 65 | LTVDN 65 | LTBDN 65 | LTDDN 65 | 76 |
LTADN 80 | LTVDN 80 | LTBDN 80 | LTDDN 80 | 90 |
LTADN 100 | LTVDN 100 | LTBDN 100 | LTDDN 100 | 114 |
LTADN 125 | LTVDN 125 | LTBDN 125 | LTDDN 125 | 140 |
LTADN 150 | LTVDN 150 | LTBDN 150 | LTDDN 150 | 165 |
LTADN 200 | LTVDN 200 | LTBDN 200 | LTDDN 200 | 216 |
Phân loại cùm treo ống theo chất liệu
Đối với vật liệu là tôn hay là thép dùng để chế tạo thì có ít sự lựa chọn về vật liệu, tuy nhiên đối với đai treo inox inox, có rất đa dạng sự lựa chọn về mác thép. Dưới đây là một số thép có thể lựa chọn khi sản xuất đai treo inox:
Inox 201: Đây là loại thép có hàm lượng Niken thấp, xuất hiện từ tính sau khi gia công nguội.
Inox 304: Loại thép không rỉ có hàm lượng Carbon thấp và Crôm cao, so với 201 thì tính năng chống ăn mòn tốt hơn, chịu được hóa chất tốt hơn 201 nhưng không cứng như 201, được sử dụng trong các nhà máy hóa chất và các ngành công nghiệp khác nơi ăn mòn là mối quan tâm thường trực. Về tính chất vật lý thì từ tính của Inox 304 là rất yếu và hầu như là không có. Nhưng sau khi làm việc trong môi trường có nhiệt độ thấp, thì từ tính lại rất mạnh. Điều này đi ngược lại với quá trình tôi, quá trình tôi thông thường sẽ làm yếu khả năng từ tính của vật liệu.
Inox 304L (Chữ L ký hiệu cho chữ Low, trong tiếng Anh nghĩa là thấp): Có lượng carbon thấp hơn loai 304 và do đó tính chịu lực thấp hơn một chút. Hàm lượng carbon thấp cũng làm tăng tính chống ăn mòn và khả năng hàn ở inox 304L
Inox 304HC: thích hợp dùng trong các sản phẩm gia công nguội, có tính chống ăn mòn cao.
Inox 316 và inox 317: có khả năng chống ăn mòn trong môi trường nước biển và hoá chất vượt trội. Chúng chứa hàm lượng Mô-lip-đen tạo nên loại thép có tính chịu đựng bề mặt rỗ tốt hơn. Những loại thép này có độ bền kéo giãn cao hơn và có tính bền ở môi trường nhiệt độ cao hơn so với các hợp kim SUS304 khác.
Inox 309 và Inox 310: Có thành phần hóa học là Niken và Crôm cao hơn so với những loai thép có mác thấp hơn và được khuyến cáo nên sử dụng trong các môi trường có nhiệt độ cao. Inox 310 còn có khả năng chống ăn mòn của muối và môi trường bất lợi khác.
Inox 316L (Chữ L ký hiệu cho chữ Low, trong tiếng Anh nghĩa là thấp): Có lượng carbon thấp hơn loại SUS316 nên tính chống ăn mòn tốt hơn.